Cách lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết, ai cũng làm được
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh là tài liệu giúp các doanh nghiệp hoạch định kế hoạch phù hợp nhất cho tương lai. Chính vì thế các doanh nghiệp cần phải có bảng báo cáo kết quả kinh doanh sao cho chính xác nhất trong từng số liệu.
Vậy làm thế nào để có được một báo cáo chính xác. Điều các doanh nghiệp cần làm đó là phải cần phải biết cách lập báo cáo này và kiểm tra từng số liệu sau khi lập. Hãy cùng đến với cách lập bảng báo cáo chuẩn nhất cho những doanh nghiệp lớn.
1. Một số điều bạn cần biết về bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp. Tất cả tình hình và kết quả kinh doanh của công ty trong một kỳ hoạt động sẽ được thể hiện một cách chi tiết nhất. Xem bảng này bạn sẽ biết được thực trạng hoạt động và khả năng tạo lợi nhuận của doanh nghiệp.
Dựa trên sự cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp có thể lập được báo cáo này. Sự cân đối này sẽ thể hiện rõ nhất qua công thức sau:
Tổng doanh thu thuần = Tổng chi phí + Tổng lợi nhuận
Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu tiêu thụ – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ thường bao gồm 4 khoản sau được thể hiện qua công thức:
Các khoản giảm trừ = Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán + hàng bán bị trả lại + Thuế (Tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu)
Khi lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh một cách chính xác doanh nghiệp sẽ biết có thể xây dựng các kế hoạch phát triển cho tương lai.
Thất thoát ngân sách nhưng không biết do đâu? Tìm hiểu ngay: Sổ quỹ điện tử – giải pháp quản lý dòng tiền chuyên nghiệp, chặt chẽ
2. Cách lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho những doanh nghiệp lớn
Mẫu báo báo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Chính vì thế người phụ trách lập cần phải biết cách thực hiện cho chính xác. Hiện nay, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 200 hướng dẫn cách làm bảng bảo cáo kết quả kinh doanh. Sau đây là mẫu bảng báo cáo để bạn đọc tham khảo:
Những chỉ tiêu cần phải lưu ý
2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đây là số liệu thể hiện ở tổng phát sinh bên có của TK 511 trong cả kỳ báo cáo. Số liệu của chỉ tiêu này sẽ không bao gồm các loại thuế GTGT, thuế gián thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất kho, thuế bảo vê môi trường và một số loại phí khác.
Khi các đơn vị cấp trên lấy số liệu để lập báo cáo với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân thì khoản doanh thu từ các giao dịch nội bộ phải được khấu trừ hết.
2.2. Những khoản giảm trừ doanh thu
Với chỉ tiêu này bạn cũng sẽ lấy số liệu từ TK 511 nhưng là tổng phát sinh nợ đối ứng với bên có của TK 521.
Doanh nghiệp cần chú ý những khoản giảm trừ này sẽ không bao gồm các loại thuế gián thu, các loại phí mà doanh nghiệp bắt buộc phải nộp cho ngân sách nhà nước.
2.3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ được tính bằng cách lấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
2.4. Giá vốn hàng bán trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Người lập báo cáo lấy số liệu ở tổng phát sinh bên có của TK 632 đối ứng với bên nợ của TK 911.
2.5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chỉ tiêu này được tính = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán.
Tìm hiểu ngay: phần mềm quản lý bán hàng offline – công cụ hỗ trợ kinh doanh chuỗi cửa hàng
2.6. Doanh thu hoạt động tài chính trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Phần doanh thu này chính là số liệu lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 515 đối ứng với bên có TK 911.
2.7. Chi phí tài chính
Số liệu của chỉ tiêu này chính là lũy kế số phát sinh bên có TK 635 đối ứng với bên nợ TK 911.
2.8. Chi phí lãi vay trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu này chính là phần chi tiết chi phí lãi vậy có trong sổ kế toán chi tiết TK 635
2.9. Chi phí bán hàng trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có TK641 đối ứng với bên nợ TK 911.
2.10. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí này là tổng cộng số phát sinh bên có TK 642 đối ứng với bên nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
2.11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Đây là một trong số những chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo kết quả kinh doanh. Chỉ tiêu này thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – ( Chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)
2.12. Chi phí khác
Số liệu dùng để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên có TK 811 đối ứng với bên nợ TK 911.
Người lập báo cáo cũng nên chú ý một số giao dịch đặc biệt khi tính chỉ tiêu này. Đó là các giao dịch thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, BĐS đầu tư. Trong các giao dịch này chi phí khác là phần chệnh lệch giữa khoản thu từ những hoạt đông này nhỏ hơn giá trị còn lại của chúng và chi phí thanh lý.
2.13. Lợi nhuận khác trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
2.14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác
2.15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. Số liệu được lấy từ tổng số phát sinh bên có TK 8211 đối ứng với bên nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết của TK 8211. Hoặc người lập báo cáo có thể dựa vào số phát sinh bên nợ TK 8211 đối ứng với bên có TK 911.
2.16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế – (Chi phí thuế TNDN hiện hành + Chi phí thuế TNDN hoãn lại)
2.17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Có 2 công thức để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu:
+ Lãi cơ bản trên cổ phiếu = Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ.
+ Lãi cơ bản trên cổ phiếu = Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Số trích quỹ khen thưởng phúc lợi.
2.18. Lãi suy giảm trên cổ phiếu
Chỉ tiêu này cũng được tính theo 2 công thức:
+ Lãi suy giảm trên cổ phiếu = Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Số trích quỹ khen thưởng phúc lợi.
+ Lãi suy giảm trên cổ phiếu = Số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ + Số lượng cổ phiếu phổ thông dự kiến được phát hành thêm
3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh từ phần mềm quản lý bán hàng
Hiện nay, phần mềm quản lý bán hàng miễn phí Abit ra đời có sẵn tính năng báo cáo kinh doanh. Việc quản lý doanh thu lỗ lãi, lợi tức, lợi nhuận,.. của một shop hay chuỗi cửa hàng, một kênh hay nhiều kênh đều cực kì đơn giản. Với biểu đồ sinh động, trực quan, tính toán bằng phần mềm tỉ lệ sai sót 0%. Nhân viên kế toán có thể giảm tải đến 60% thời gian và khối lượng công việc phải xử lý. Số liệu báo cáo có thể hiển thị chi tiết theo từng ngày/tháng/năm tùy chỉnh. Đặc biệt, Abit hiện nay có ứng dụng trên điện thoại là Abitstore để kiểm soát kinh doanh mọi lúc, mọi nơi.
Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh là rất quan trọng cho sự phát triển của doanh nghiệp. Chính vì thế bạn nên cẩn thận khi lập báo cáo. Đồng thời bạn cũng nên kiểm tra trước khi nộp cho các cơ quan có thẩm quyền. Tốt nhất là sử dụng ngay Abit – phần mềm công nghệ thông minh để hỗ trợ cho bạn. Nhanh tay trải nghiệm sản phẩm dùng thử 15 ngày TẠI ĐÂY nhé. Chúc bạn thành công!